Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân Văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngôn ngữ học
1995
Tiến sĩ
Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân Văn, Đại học Quốc gia Hà Nội
Ngôn ngữ học
2005
TSKH
10. Các khoá đào tạo khác (nếu có)
Văn Bằng
Tên khoá đào tạo
Nơi đào tạo
Thời gian đào tạo
11. Trình độ ngoại ngữ
TT
Ngoại ngữ
Trình độ sử dụng
Chứng chỉ
1
Tiếng Anh
B2 châu Âu
Chứng chỉ tiếng Anh B2 theo khung tham chiếu châu Âu của Đại học Quốc gia HN
KINH NGHIỆM LÀM VIỆC VÀ THÀNH TÍCH KHCN
12. Quá trình công tác
Thời gian (Từ năm ... đến năm...)
Vị trí công tác
Cơ quan công tác
Địa chỉ Cơ quan
1997 - 2009
Giảng viên
Khoa Đông phương học, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân Văn
Tầng 3 nhà C, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
2003 - 2004
Giảng viên thỉnh giảng
Khoa Việt Nam học, Trường Đại học Ngoại ngữ Pusan, Hàn Quốc
Pusan, Hàn Quốc
2009 đến nay
Giảng viên
Khoa Ngôn ngữ học, Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân Văn
Tầng 3 nhà A, 336 Nguyễn Trãi, Thanh Xuân, Hà Nội
2/2015 – 8/2015
Giảng viên thỉnh giảng
Khoa Tiếng Việt, Trường Đại học Ngoại ngữ Ngoại thương Quảng Đông, Trung Quốc
Quảng Đông, Trung Quốc
13. Các sách chuyên khảo, giáo trình đã công bố
Sách viết riêng
[1]. Trịnh Cẩm Lan, Sự biến đổi ngôn từ của các cộng đồng chuyển cư đến Thủ đô (Nghiên cứu trường hợp cộng đồng Nghệ Tĩnh ở Hà Nội), NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2007.
[2]. Trịnh Cẩm Lan, Tiếng Hà Nội - từ hướng tiếp cận phương ngữ học xã hội, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, Hà Nội, 2017.
Sách viết chung
[3]. Đồng tác giả, Thực hành tiếng Việt B, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2001.
[4]. Đồng tác giả, Tra cứu văn hoá Hàn Quốc, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội
[5]. Đồng tác giả, Tiếng Việt - trình độ A, tập 1, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2004.
[6]. Đồng tác giả, Tiếng Việt - trình độ A, tập 2, Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2004.
[7]. Đồng tác giả, Bài đọc tiếng Việt nâng cao, Nhà xuất bản Đại học quốc gia Hà Nội, 2004.
[8]. Đồng tác giả, Quê Việt A1 (Sách dạy tiếng Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài), Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2007.
[9]. Đồng tác giả, Quê Việt A2 (Sách dạy tiếng Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài), Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2007.
[10]. Đồng tác giả, Quê Việt B1 (Sách dạy tiếng Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài), Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2008.
[11]. Đồng tác giả, Quê Việt C1 (Sách dạy tiếng Việt cho người Việt Nam ở nước ngoài), Nhà xuất bản Thế giới, Hà Nội, 2010.
[12]. Đồng tác giả, Tiếng Việt cơ sở (Sách dạy tiếng Việt cho người nước ngoài), Nhà xuất bản Phương Đông, TP. Hồ Chí Minh, 2010.
[13] Đồng tác giả, Địa chí Đông Anh (Phần: Phương ngữ Đông Anh), NXB Hà Nôị, 2016.
[14]. Đồng tác giả, Tiếng Việt 1 (SGK dạy tiếng Việt cho HS phổ thông), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020.
[15]. Đồng tác giả, Tiếng Việt 1 (Sách hướng dẫn GV dạy tiếng Việt cho HS phổ thông), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020.
[16]. Đồng tác giả, Tiếng Việt 1 (SGK tăng cường tiếng Việt cho HS phổ thông, buổi 2), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020.
[17]. Đồng tác giả, Vở Bài tập tiếng Việt 1 (Sách dạy tiếng Việt cho HS phổ thông), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2020.
[18]. Đồng tác giả, Tiếng Việt 2 (SGK dạy tiếng Việt cho HS phổ thông), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2021.
[19]. Đồng tác giả, Tiếng Việt 2 (Sách hướng dẫn GV dạy tiếng Việt cho HS phổ thông), Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2021.
[20]. Đồng tác giả, Vở thực hành chính tả lớp 2, Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam, 2021.
14. Các bài báo khoa học
14.1. Số bài đăng trên các tạp chí quốc tế ISI/ SCOPUS: 1
14.2. Số bài đăng trên các tạp chí quốc tế không thuộc ISI/ SCOPUS: 3
14.3. Số bài báo đăng trên các tạp chí trong nước: 32
14.4. Số báo cáo tham gia các Hội nghị khoa học Quốc tế: 05
14.5. Số báo cáo tham gia các Hội nghị khoa học trong nước: 04
14.6. Liệt kê đầy đủ các bài báo nêu trên từ trước đến nay theo thứ tự thời gian, ưu tiên các dòng đầu cho 5 công trình tiêu biểu, xuất sắc nhất:
1. Trịnh Cẩm Lan (2003), Một số vấn đề về phương ngữ thành thị dưới góc nhìn của phương ngữ địa - xã hội, Tạp chí Ngôn ngữ, ISSN: 0866-7519, Số 1, tr39-50.
2. Trịnh Cẩm Lan (2006), Lý thuyết cộng đồng ngôn từ và việc nghiên cứu ngôn ngữ trong bối cảnh văn hóa xã hội, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, ISSN 0866-8612, Số 1, tr65-72.
3. Trịnh Cẩm Lan (2008), Lý thuyết làn sóng trong nghiên cứu ngôn ngữ và văn hoá Thăng Long - Hà Nội, Tạp chí Ngôn ngữ, ISSN: 0866-7519, Số 5, tr 63-73.
4. Trịnh Cẩm Lan (2012), Biến thể ngôn ngữ mang tính đánh dấu và việc sử dụng chúng trong các phương ngữ Việt hiện nay, Tạp chí Ngôn ngữ, ISSN: 0866-7519, Số 1, tr19-31.
5. Trịnh Cẩm Lan (2017), Đa phương ngữ địa-xã hội - một hướng giải mã bản sắc tiếng Hà Nội hiện nay, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, ISSN 0868-3409, số 2, tr9-18.
6. Trịnh Cẩm Lan (2001), Thử tìm hiểu sự tương ứng giữa một bộ phận từ Hán Hàn và Hán Việt, Hội thảo Đông phương học Việt Nam - Kỷ yếu hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội, Hà Nội, tr283-287.
7. Trịnh Cẩm Lan (2001), Thử tìm hiểu xu hướng Hà Nội hoá trong cách xưng hô của những người gốc miền Nam sống ở Hà Nội, In trong sách: Hà Nội - những vấn đề ngôn ngữ và văn hoá, Nhà xuất bản Văn hoá Thông tin, Hà Nội, tr228-241.
8. Trịnh Cẩm Lan (2002), Sự tiếp xúc giữa các phương ngữ ở Hà Nội, Tạp chí Ngôn ngữ, ISSN: 0866-7519, Số 7, tr47-53.
9. Trịnh Cẩm Lan (2005), Ngôn ngữ học đối chiếu và Việt ngữ học trong dạy tiếng Hàn cho sinh viên Việt Nam, Kỷ yếu hội thảo Nâng cao chất lượng đào tạo và nghiên cứu Hàn Quốc tại Việt Nam.
10. Trịnh Cẩm Lan (2005), Sự biến đổi cách phát âm các thanh điệu của cộng đồng Nghệ Tĩnh ở Hà Nội, Tạp chí Ngôn ngữ, ISSN: 0866-7519, Số 7, tr 41-51.
11. Trịnh Cẩm Lan (2006), Thái độ ngôn ngữ trong giao tiếp đa phương ngữ ở Việt Nam (Nghiên cứu trường hợp cộng đồng Nghệ Tĩnh tại Hà Nội), In trong sách: Những vấn đề ngôn ngữ học, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, tr129-156.
12. Trịnh Cẩm Lan (2006), Chữ viết Hangul trong bức tranh chữ viết khu vực, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, ISSN 0868-3409, Số 10, tr24-29.
13. Trịnh Cẩm Lan (2007), Ngôn ngữ như một phương tiện và đối tượng của nghiên cứu khu vực, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, ISSN 0866-8612, Số 1, tr44-54.
14. Trịnh Cẩm Lan (2008), Chữ Nôm và chữ Idu - điểm gặp gỡ trên con đường sáng tạo chữ viết của hai dân tộc Việt - Hàn, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, ISSN 0868-3409, số Tết, tr16-22.
15. Trịnh Cẩm Lan (2009), Khái niệm khu vực ngôn ngữ và môt số khu vực ngôn ngữ ở châu Á, Tạp chí Ngôn ngữ, ISSN: 0866-7519, Số 4, tr15-28.
16. Trịnh Cẩm Lan (2009), Giá trị biểu trưng ngữ nghĩa của thành ngữ tiếng Việt (trên cứ liệu thành ngữ có yếu tố chỉ tên gọi động vật), Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, ISSN 0868-3409, Số 4, tr28-33.
17. Trịnh Cẩm Lan (2010), Biến thể ngữ pháp của một số tiểu từ tình thái cuối câu trong phương ngữ Nam Bộ, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, ISSN 0868-3409, Số 4, tr10-15.
18. Trịnh Cẩm Lan (2011), Vấn đề phân biệt ngôn ngữ - lời nói và những hệ quả của nó trong việc dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, ISSN 0868-3409, Số 4, tr9-14.
19. Trịnh Cẩm Lan (2012), Ứng dụng lý thuyết biến thể vào việc dạy tiếng Việt như một ngoại ngữ, Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, ISSN 1859-3135, số 5, tr13-21.
20. Trịnh Cẩm Lan (2012), Mối quan hệ giữa thái độ ngôn ngữ và sự lựa chọn ngôn ngữ (nghiên cứu trường hợp cộng đồng phương ngữ Bắc ở TPHCM), Tạp chí Ngôn ngữ, ISSN: 0866-7519, Số 11.
21. Trịnh Cẩm Lan (2013), Thái độ ngôn ngữ đối với hiện tượng trộn mã tiếng Anh trong giao tiếp tiếng Việt, Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, ISSN 1859-3135, số 4.
22. Trịnh Cẩm Lan (2013), Chuyển mã ngôn ngữ trong dạy và học ngoại ngữ, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, ISSN 0866-8612, Chuyên san Nghiên cứu nước ngoài, số phụ trương (S).
23. Trịnh Cẩm Lan (2014), Thái độ ngôn ngữ đối với những hiện tượng biến đổi trong tiếng Việt trên mạng internet hiện nay, Tạp chí Khoa học Đại học Quốc gia Hà Nội, ISSN 0866-8612, Chuyên san Khoa học xã hội và Nhân văn, số 4.
24. Trịnh Cẩm Lan (2014), Bản ngữ trong dạy và học ngoại ngữ (Trường hợp một số lớp học tiếng Anh tại Trường Đại học KHXH&NV), Tạp chí Ngôn ngữ, ISSN 1859-3135, Số 11.
25. Trịnh Cẩm Lan (2015), Tiếng Hà Nội và Người Hà Nội: một cách nhìn, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, ISSN 0868-3409, số 8.
26. Trịnh Cẩm Lan (2016), Chức năng ngữ dụng của các biểu thức xưng hô trong giao tiếp bạn bè của học sinh Hà nội, Tạp chí Ngôn ngữ, ISSN: 0866-7519, Số 2.
27. Trịnh Cẩm Lan (2016), Biến thể ngôn ngữ đánh dấu và việc sử dụng chúng trong tiếng Hà Nội khu vực nông thôn, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, ISSN 0868-3409, số 2.
28. Trịnh Cẩm Lan (2016), Một số khuynh hướng nghiên cứu trong lịch sử phương ngữ học, Tạp chí Từ điển học và Bách khoa thư Việt Nam, ISSN 1859-3135, số 3.
29. Trịnh Cẩm Lan (2016), Đặc điểm ngữ vực trong các hội thoại mua bán của tầng lớp tiểu thương tại đô thị Hà Nội, Hội thảo quốc tế “Nghiên cứu và giảng dạy ngôn ngữ học: những vấn đề lý luận và thực tiễn”, NXB Đại học quốc gia Hà Nội, ISBN: 3726-2016/CXBIPH/04.
30. Trịnh Cẩm Lan (2017), Đặc điểm ngữ vực của các phát thanh viên chương trình Giờ cao điểm trên VOV Giao thông quốc gia, Tạp chí Ngôn ngữ, ISSN: 0866-7519, số 2.
31. Trịnh Cẩm Lan (2017), Đa phương ngữ xã hội trong ngôn ngữ giao tiếp của học sinh Hà Nội hiện nay, Tạp chí Khoa học xã hội và Nhân văn, ISSN 2354-1172, số 2.
32. Trịnh Cẩm Lan (2018), Đa phương ngữ xã hội trong tiếng Hà Nội dưới ảnh hưởng của đô thị hoá, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, ISSN 0868-3409, số 2.
33. Trinh Cam Lan (2018), English - Vietnamese codeswitching in teaching and learning English in Vietnam (Case study on some English classes in USSH, VNU), European Journal of Literature and Linguistics, No. 4.2018, ISSN 2310-5720.
34. Trinh Cam Lan (2018), Language diffusion as an expression of dialect contact in Vietnam, Journal of Language and Life (Special issues in English), ISSN 0868-3409, No. 11. 2018.
35. Trịnh Cẩm Lan (2019), Cảnh huống ngôn ngữ xã hội tại Hà Nội hiện nay, In trong cuốn “Tiếng Hà Nội - từ cách tiếp cận liên ngành, NXB Hà Nội. 2019.
36. Trịnh Cẩm Lan (2019), Thích nghi trong tiếp xúc phương ngữ: bằng chứng từ hiện tượng pha trộn phương ngữ ở một số cộng đồng đô thị Việt Nam, Kỷ yếu Hội thảo Ngôn ngữ học Việt Nam tại Bình Dương, ISBN: 978-604-88-7739-2, NXB Dân Trí, Hà Nội.
37. Trịnh Cẩm Lan (2019), The Errors of using Vietnamese form words of Chinese Students (Case Study in University of Social Sciences and Humanities, VNU) (Co-author). Journal of Education Teaching Forum, ISSN: 1674-9324. China. 2019.
38. Trịnh Cẩm Lan (2019), Thích nghi giao tiếp và thái độ ngôn ngữ - những cơ chế tâm lý – xã hội ảnh hưởng đến sự mai một ngôn ngữ, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, ISSN 0868-3409, số 10.
39. Trinh Cam Lan (2019), Urbanization and Language Change in Vietnam: Evidences from a Rural Community in Hanoi, European Journal of Literature and Linguistics, ISSN 2310-5720.
No. 4.2019.
40. Trịnh Cẩm Lan (2020), Nănglực ngôn ngữ xã hội và những thành tố của nó trong dạy và học tiếng Việt như một ngoại ngữ, Tạp chí Ngôn ngữ và Đời sống, ISSN 0868-3409, số 12.
41. Trịnh Cẩm Lan (2021), 将海外越语方言作为当代越语方言进行研究 (Nghiên cứu phương ngữ Việt ngoài lãnh thổ quốc gia như một phương ngữ xã hội của tiếng Việt hiện đại), Trong sách: 中国与东南亚民族语言文化研究Nghiên cứu Ngôn ngữ Văn hóa Dân tộc Trung Quốc và Đông Nam Á, NXB Khoa học kỹ thuật Vân Nam, Trung Quốc, ISBN: 978-7-5587-2746-7, tr 3-19.
42. Trịnh Cẩm Lan (2021), Nănglực ngôn ngữ xã hội và việc phát triển năng lực ngôn ngũ xã hội cho người học tiếng Việt như một ngoại ngữ, Tạp chí Ngôn ngữ, ISSN: 0866-7519, số 5, tr18-31.
43. Trịnh Cẩm Lan (2021), Giả thuyết về nguồn gốc của một đảo thổ ngữ giữa lòng đô thị Hà Nội (Trường hợp thổ ngữ Triều Khúc), Tạp chí Ngôn ngữ, ISSN: 0866-7519, số 10, 2021, tr28-44.
44. Trịnh Cẩm Lan (2021), Phương ngữ Khu IV từ góc nhìn lịch sử (từ những kiến giải của Nguyễn Tài Cẩn), Kỷ yếu Hội thảo Quốc tế “Nguyễn Tài Cẩn: Tư tưởng, Tác phẩm và Kỷ niệm”, Nxb Đại học Quốc gia Hà Nội, 2021, ISBN: 978-604-342-505-5, tr179-201.
45. Trinh Cam Lan (2021), Accommodation in Dialect Contact: Evidence from an Urban
Community in Vietnam, Russian Journal of Vietnamese Studies, ISSN 2618-9453, No. 1.2022, p. 79-88.
15. Số lượng phát minh, sáng chế, văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ đã được cấp:
TT
Tên và nội dung văn bằng
Số, Ký mã hiệu
Nơi cấp
Năm cấp
1
16. Sản phẩm KHCN:
18.1 Số luợng sản phẩm KHCN ứng dụng ở nước ngoài:…………………………….
18.2 Số lượng sản phẩm KHCN ứng dụng trong nước:……………………………….
18.3 Liệt kê chi tiết các sản phẩm vào bảng sau:
TT
Tên sản phẩm
Thời gian, hình thức, quy mô, địa chỉ áp dụng
Hiệu quả
1
17. Các đề tài, dự án, nhiệm vụ KHCN các cấp đã chủ trì hoặc tham gia
17.1 Đề tài, dự án hoặc nhiệm vụ KHCN khác đã và đang chủ trì
Tên/ Cấp
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
Cơ quản quản lý đề tài,
thuộc Chương trình
(nếu có)
Tình trạng đề tài
(đã nghiệm thu/ chưa nghiệm thu)
Nghiên cứu hiện tượng biến đổi ngôn từ của những người từ các phương ngữ khác đến Hà Nội (Trên cứ liệu cách phát âm của người Nghệ Tĩnh ở Hà Nội). Đề tài cấp Trường.
2002-2003
Trường Đại học KHXH & NV
Đã nghiệm thu
Sự hình thành và phát triển nghiên cứu khu vực ở Mỹ và châu Âu, Đề tài cấp Đại học Quốc gia Hà Nội.
2005-2007
Đại học Quốc gia Hà Nội
Đã nghiệm thu
Sự biến đổi ngôn từ của cộng đồng phương ngữ Bắc đến TP. Hồ Chí Minh từ 1975 đến nay (trên cứ liệu cách dùng một số tiểu từ tình thái cuối câu tiếng Việt), Đề tài đặc biệt cấp Đại học Quốc gia Hà Nội.
2009-2011
Đại học Quốc gia Hà Nội
Đã nghiệm thu
Nghiên cứu trạng thái đa phương ngữ xã hội trong tiếng Hà Nội hiện nay.
2015-2017
Đại học Quốc gia Hà Nội
Đã nghiệm thu
Khảo sát và lập bản đổ phân bố các biến thể ngữ âm và từ vựng địa phương tại các huyện ngoại thành Hà Nội: Quốc Oai, Thạch Thất, Ba Vì
2020-2022
Đại học Quốc gia Hà Nội
Đang thực hiện
17.2 Đề tài, dự án, hoặc nhiệm vụ KHCN khác đã và đang tham gia với tư cách thành viên
Tên/ Cấp
Thời gian
(bắt đầu - kết thúc)
Cơ quan quản lý đề tài, thuộc Chương trình
(nếu có)
Tình trạng đề tài
(đã nghiệm thu/ chưa nghiệm thu)
Địa chí Đông Anh (phần Phương ngữ Đông Anh)
2011-2013
Viện Việt Nam học và Khoa học phát triển
Đã nghiệm thu
18. Giải thưởngvề KHCN trong và ngoài nước
TT
Hình thức và nội dung giải thưởng
Tổ chức, năm tặng thưởng
1
Giải thưởng của Hội Ngôn ngữ học Việt Nam cho công trình khoa học xuất sắc: “Sự biến đổi ngôn từ của các cộng đồng chuyển cư đến Thủ đô - Nghiên cứu trường hợp cộng đồng Nghệ Tính tại Hà Nội”, NXB Khoa học xã hội, Hà Nội, 2007.
Hội Ngôn ngữ học Việt Nam, 2010
19. Quá trình tham gia đào tạo SĐH
19.1 Số lượng tiến sĩ đã đào tạo: 04
19.2 Số lượng NCS đang hướng dẫn: 04
19.3 Số lượng thạc sĩ đã đào tạo: 16
19.4 Thông tin chi tiết:
Tên luận án của NCS
(đã bảo vệ luận án TS hoặc đang làm NCS)
Vai trò hướng dẫn
(chính hay phụ)
Tên NCS, Thời gian đào tạo
Cơ quan công tác của TS, NCS, địa chỉ liên hệ (nếu có)
So sánh đối chiếu nguyên âm tiếng Hàn và tiếng Việt (đang thực hiện)
Hướng dẫn phụ
Nguyễn Minh Chung
2011-2016
Trường Đại học KHXH&NV,
ĐHQGHN
Hiện tượng trộn mã tiếng Anh trong giao tiếp tiếng Việt (Trường hợp sinh viên một số trường đại học trên địa bàn Hà Nội) (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Nguyễn Thị Huyền
2012-2016
Trường Cao đẳng Thương mại Hà Nội
Không gian văn hóa xứ Đoài qua địa danh (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn phụ
Nguyễn Phượng Anh
2012-2016
Học viện An ninh
Đồng nghĩa trong hệ thuật ngữ tiếng Việt (trên tư liệu thuật ngữ một số ngành KHXH&NV) (đang thực hiện)
Hướng dẫn chính
Phí lê Mai
2014-2017
Báo điện tử Viettimes
Nghiên cứu đối chiếu thuật ngữ vũ khí Anh - Việt (đang thực hiện)
Hướng dẫn chính
Lưu Văn Nam
2017-2020
Trường Sĩ quan lục quân 1
Ngôn ngữ phản hồi của giáo viên và học sinh trên lớp học ở bậc Tiểu học. (đang thực hiện)
Hướng dẫn phụ
Võ Thanh Hà
2018-2021
Viện Khoa học giáo dục Việt Nam
Năng lực viết tiếng Việt của học sinh THCS dân tộc Thái, tỉnh Điện Biên
Hướng dẫn chính
Nguyễn Văn Tăng
2020-2023
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Điện Biên
Hướng dẫn chính
Đoàn Cảnh Tuấn
2021-2024
Trường Đại học KHXH&NV,
ĐHQGHN
Hướng dẫn chính
Đào Diệp Hương
2021-2024
Trường Đại học Hà Nội
Tên luận văn của các thạc sĩ (chỉ liệt kê những trường hợp đã hướng dẫn bảo vệ thành công)
Vai trò hướng dẫn
(chính hay phụ)
Tên thạc sĩ, Thời gian đào tạo
Cơ quan công tác của học viện, địa chỉ liên hệ (nếu có)
So sánh đối chiếu thành ngữ Hàn - Việt có yếu tố chỉ tên gọi động vật (từ góc nhìn ngôn ngữ - văn hóa). (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Lê Thị Thương, 2006-2009
Trường Đại học Hà Nội
Phân tích đối chiếu từ chỉ quan hệ họ hàng Hàn - Việt từ góc nhìn ngôn ngữ - văn hóa. (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Đào Hoài Thu, 2008-2011
Trường Đại học Hà Nội
Nghiên cứu đối chiếu động ngữ trong tiếng Hà và tiếng Việt. (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Nguyễn Thị Thanh Hoa,
2009-2012
Trường Đại học Ngoại ngữ, ĐHQGHN
Nghiên cứu từ xưng hô tiếng Hàn qua một số tác phẩm văn học và điện ảnh Hàn Quốc. (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Đỗ Thị Điền,
2009-2012
Công ty LG Việt Nam
Nghiên cứu tầng nghĩa trí tuệ trong hệ thuật ngữ tiếng Việt. (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Phí Lê Mai,
2009-2012
Báo điện tử Vietnamnet
Hành động mời trong tiếng Việt và việc dạy hành động mời cho người nước ngoài (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Đinh Hà Hải Yến
2011-1014
Trường Đại học KHXH&NV
Đặc điểm sử dụng tiếng Việt trên một số kênh truyền hình dành cho thanh thiếu niên (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Vũ Thị Ngọc Minh
2011-2014
Trường PT chuyên Nguyễn Tất Thành
Lỗi ngữ pháp của sinh viên Trung Quốc học tiếng Việt (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Vũ Hoàng Phương Loan
2012-2015
Đại học Hà Nội
Đặc trưng ngữ âm tiếng Hà Nội gốc (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Nguyễn Thị Hạnh
2013-2016
Tiểu từ tình thái cuối câu trong tác phẩm của 3 nhà văn Hà Nội (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Phạm Thị Nhung
2013-2016
Trường THCS Yên Hoà
Trường và Không khí trong ngôn ngữ hội thoại của người Hà Nội (Trên tư liệu phim Người Hà Nội (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Đỗ Thị Thu Hiền
2014-2016
Trường Đại học KHXH&NV
Khảo sát lỗi sử dụng tiếng Việt trên báo Hà Nội mới điện tử năm 2016 (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Lê Thị Tuyên
2015-2017
Trường 871, Bộ Quốc Phòng
Khảo sát các biến thể phát âm của /l/ và /n/ (Nghiên cứu trường hợp làng Đại Lộc, xã Yên Chính, Ý Yên, Nam Định. (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Phạm Thuý Hằng
2015-2017
Trường 871, Bộ Quốc Phòng
Biến thể ngữ âm đánh dấu ở huyện Quốc Oai và không gian hành chức của chúng trên bản đồ. (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Lê Quốc Hưng
2016-2018
Biểu thức ngôn ngữ cố định trong các giáo trình dạy tiếng Việt cho người nước ngoài theo hướng tiếp cận năng lực ngôn ngữ. (Đã bảo vệ)
Hướng dẫn chính
Đào Diệp Hương
2018-2020
Đại học Hà Nội
Hành vi chê trong một số tác phẩm văn học viết về Hà Nội. (Đang thực hiện)
Hướng dẫn chính
Nguyễn Hương Giang
2018-2020
NXB Giáo dục Việt Nam
NHỮNG THÔNG TIN KHÁC VỀ CÁC HOẠT ĐỘNG KHCN
Tham gia các tổ chức hiệp hội ngành nghề; thành viên Ban biên tập các tạp chí khoa học trong và ngoài nước; thành viên các hội đồng quốc gia, quốc tế; ...
- Hội viên Hội Ngôn ngữ học Việt Nam.
- Ủy viên Ban chấp hành, Hội Ngôn ngữ học Việt Nam.
Khoa Ngôn ngữ học, Trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn Địa chỉ: Tầng 3 (P.301-307) Nhà A - 336 Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - Hà Nội
Điện thoại: (84-4) 3 5588 603 - Fax: (84-4) 3 8587 202
Email: ngonnguhoc@ussh.edu.vn